CCNA


I. Cấu hình định tuyến EIGRP cơ bản

1. Cấu hình Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP)
Router(config)# router eigrp 100Cho phép giao thức định tuyến EIGRPchạy trên router với giá trị Autonomous System là 100. Giá trị AScó thể nằm
trong khoảng từ 1 đến 65535. Tất cả cácrouter hoạt động trong cùng
một autonomous system sẽ phải cấu
hình cùng giá trị AS.
Router(config-router)# network10.0.0.0Chỉ ra các mạng sẽ được quảng bá bởigiao thức định tuyến EIGRP.
Router(config-if)# bandwidth xCấu hình giá trị băng thông cho Interfacelà x kbps để cho phép EIGRP tính toán
metric của các đường đi. Câu lệnhbandwidth chỉ được sử dụng
cho việc tính toán metric. Nó không ảnh
hưởng đến hiệu xuất hoạt động của
interface.
Router(config-router)# no network10.0.0.0Xóa bỏ một mạng từ tiến trình xử lý củaEIGRP.
Router(config)# no router eigrp 100Disable tiến trình định tuyến của EIGRP.
Router(config-router)# network10.0.0.0 0.255.255.255Xác định các interface hoặc các mạng sẽđược quảng bá bởi EIGRP. Những
interface sẽ phải cấu hình địa chỉ IP nằm
trong dải mà câu lệnh network đã
quảng bá.
Router(config-router)# metric weightstos k1 k2 k3 k4 k5Thay đổi các giá trị K mặc định được sửdụng bởi thuật toán DUAL để tính toán
metric.
Các giá trị mặc định: tos = 0; k1 = 1; k2
= 0; k3 = 1; k4 = 0; k5 = 0.
Chú ý: Để các router có thể thiết lập được mối quan hệ neighbor thì các giá trị K phải được cấu hình giống nhau trên các router. Nếu bạn không thực sự hiểu về hệ thống mạng của bạn, thì các bạn không nên thay đổi các giá trị K.
2. EIGRP Auto-Summarization
Router(config-router)# auto-summaryCho phép giao thức định tuyến EIGRP hoạt động với tính năng auto-summary
 Chú ý: Theo mặc định thì tính năng autosummary có thể enable hoặc bị disable tùy theo từng phiên bản của Cisco IOS.
Router(config-router)# no autosummaryDisable tính năng auto-summarization.
 Chú ý: Câu lệnh auto-summary đã bị disable theo mặc định, bắt đầu từ phiên bản Cisco IOS 12.2(8)T.
Router(config)# interface fastEthernet 0/0Vào chế độ cấu hình của interface Fa0/0
Router(config)# ip summary-addresseigrp 100 10.10.0.0 255.255.0.0 75Enable chức năng tổng hợp địa chỉ bằng tay cho EIGRP AS 100 trên interface đã được chỉ ra. Giá trị AD (Administrative distance) là 75 sẽ được gán cho routesummary này.
* Chú ý:
- Giao thức định tuyến EIGRP sẽ tự động tổng hợp địa chỉ của các mạng thành địa chỉ của Classful. Nếu một mạng được thiết không tốt với những subnet không liền kề nhau thì sẽ dẫn đến một số vấn đề về kết nối nếu tính năng auto-summary đang hoạt động. Cho ví dụ, bạn có các router quảng bá cùng một mạng 172.16.0.0/16, trong khi đó thực sự thì các router đó muốn quảng bá hai mạng khác nhau là: 172.16.10.0/24 và 172.16.20.0/24.
- Trong quá trình thực hành nếu cần thiết thì các bạn nên tắt tính năng tự động tổng hợp địa chỉ (auto-summary), sử dụng câu lệnh ip summary-address, và phương pháp tổng hợp bằng tay.
Router(config)# router eigrp 100Cho phép router hoạt động với giao thức định tuyến EIGRP AS là 100
Router(config-router)# network10.0.0.0Chỉ ra những mạng sẽ được quảng bá bởi EIGRP.
Router(config-router)# variance nRouter sẽ chọn những đường đi có metric nhỏ hơn hoặc bằng n*metric thấp nhất của router đó đến mạng đích. Trong đó n là chỉ số được chỉ ra bởi câu lệnh variance
* Chú ý:
- Nếu một đường đi đến đích của một router mà không có Feasibel Successor, thì nó sẽ không được sử dụng để thực hiện cơ chế cần bằng tải.
- Giao thức định tuyến EIGPR hỗ trợ cân bằng tải tối đa là 6 đường có cost không bằng nhau.
4. Sử dụng Bandwidth trong EIGRP
Router(config)# interface serial 0/0Vào chế độ cấu hình của interface S0/0
Router(config-if)# bandwidth 256Cấu hình giá trị bandwidth cho interface đã chỉ ra là 256 kbps để cho phép giao thức EIGRP tính toán metric.
Router(config-if)# ip bandwidthpercent eigrp 50 100Cấu hình tỉ lệ bằng thông có thể được sử dụng bởi EIGRP trên các interface. Trong đó: 50 là giá trị EIGRP Autonomous system 100 là tỉ lệ % sử dụng bởi EIGRP trên Interface
* Chú ý : Theo mặc định, thì EIGRP sẽ sử dụng duy nhất 50% băng thông của interface để trao đổi thông tin định tuyến. Những giá trị lớn hơn 100% cũng có thể được cấu hình.
5.  Xác thực
Router(config)# interface serial0/0Vào chế độ cấu hình interface S0/0
Router(config-if)# ip authenticationmode eigrp100 md5Cho phép thuật toán MD5 sẽ được sử dụng đễ xác thực đối với các gói tin của EIGRP trên các interface.
Router(config-if)# ip authenticaitonkey-chaineigrp 100 romeoCho phép xác thực các gói tin của EIGRP. Romeo là tên của key chain.
Router(config-if)# exitTrở về chế độ cấu hình Privileged.
Router(config)# key chain romeoTạo ra một key chain. Tên của key chain đó phải tương ứng với tên đã được cấu hình trong mode interface.
Router(config-keychain)# key 1Xác định chỉ số của key.
 * Chú ý: Chỉ số của key có thể nằm trong khoảng từ 0 đến 2147483647. Chỉ số key đó không cần phải liên tiếp nhau. Cần phải tạo ít nhất một key trong một key chain.
Router(config-keychain-key)# keystring shakespare Xác định key string.
 * Chú ý: một key string có thể chứa từ 1 đến 80 ký tự và trong đó bao gồm cả các ký tự thường, hoa, đặc biệt, số.
Router(config-keychainkey)# accept-lifetimestart-time {infinite | end-time | durationseconds}Tùy chọn này sẽ chỉ ra khoảng thời gian mà key sẽ được nhân.
Router(config-keychain-key)# sendlifetimestart-time {infinite | endtime | duration seconds}Tùy chọn này chỉ ra khoảng thời gian mà key sẽ được gửi.
* Chú ý: Thời gian khởi tạo và thời gian kết thúc phải tương ứng giữa các router, vì vậy đảm bảo rằng các router phải sử dụng cùng các tham số về thời gian. Trong quá trình thực hành, các bạn nên sử dụnggiao thức Network Time Protocol (NTP) hoặc một số phương thức đồng bộ thời gian khác.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét