Thứ Tư, 22 tháng 5, 2013

Tóm tắt các giao thức,RIP,EIGRP,OSPF

Một số giao thức định tuyến:
• Routing Information Protocol (RIP)
• Interior Gateway Routing Protocol (IGRP)
• Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP)
• Open Shortest Path First (OSPF)
1. RIP
Một số tính chất

  • - Giao thức định tuyến Distance Vector
  • - Sử dụng hop-count làm metric. Maximum hop-count là 15
  • - Administrative distance là 120
  • - Hoạt động theo kiểu tin đồn
  • - Gởi update định kỳ sau 30 giây. Thông tin gởi đi là toàn bộ bảng định tuyến
  • - RIP v1 và RIP v2
  • - RIP v1: classful (không gửi subnetmask)
  • - RIPv2: classless, hỗ trợ VLSM(có kèm theo subnetmask), authentication

Cấu hình

  • - Kích hoạt giao thức định tuyến RIP trên router bằng câu lệnh:
    Router(config)#router rip
  • - Khai báo các network cần quảng bá cũng như kích hoạt các interface được phép gởi và nhận RIP update bằng câu lệnh:
    Router(config-router)#network <network address>

Kiểm tra hoạt động

  • - Show ip protocol
  • - Show ip route
  • - Debug ip rip : để quan sát việc RIP cập nhật bằng cách gửi và nhận trên router.
  • - No debug ip rip hoặc undebug all: để tắt chế độ debug
  • - Show ip protocol : để xem routing protocol timer
  • - Show protocols: xem các protocols nào được cấu hình trên các interface

2. IGRP
Một số tính chất

  • - Giao thức định tuyến Distance Vector
  • - Sử dụng kết hợp giữa băng thông (bandwidth) và độ trễ (delay) làm metric
  • - Administrative distance là 100
  • - Hoạt động theo kiểu tin đồn
  • - Gởi update định kỳ sau 90 giây. Thông tin gởi đi là toàn bộ bảng định tuyến
  • - classful (không gửi subnetmask)
  • - Là giao thức riêng của Cisco

Cấu hình

  • - Kích hoạt giao thức định tuyến RIP trên router bằng câu lệnh:
    Router(config)#router igrp <AS>
  • - Khai báo các network cần quảng bá cũng như kích hoạt các interface được phép gởi và nhận IGRP update bằng câu lệnh:
    Router(config-router)#network <network address>

(*) AS (Autonomous System): là một mạng được quản trị chung với các chính sách định tuyến chung. Giao thức IGRP sử dụng AS để tạo các nhóm router cùng chia sẻ thông tin tìm đường với nhau.
Kiểm tra hoạt động

  • - Show ip protocol
  • - Show ip route
  • - Debug ip igrp events : để xem các cập nhật của IGRP được gửi và nhận trên router.
  • - No debug ip igrp events hoặc undebug all: để tắt chế độ debug
  • - Show ip protocol : để xem routing protocol timer
  • - Show protocols: xem các protocols nào được cấu hình trên các interface
  • - Debug ip igrp transactions: để xem các sự IGRP events được xử lý trên router.

3. EIGRP
Một số tính chất

  • - Giao thức độc quyền của Cisco.
  • - Giao thức định tuyến classless (gởi kèm thông tin về subnet mask trong các update).
  • - Giao thức distance-vector.
  • - Chỉ gởi update khi có sự thay đổi trên mạng.
  • - Hỗ trợ các giao thức IP, IPX và AppleTalk.
  • - Hỗ trợ VLSM/CIDR.
  • - Cho phép thực hiện quá trình summarization tại biên mạng.
  • - Lựa chọn đường đi tốt nhất thông qua giải thuật DUAL.
  • - Xây dựng và duy trì các bảng neighbor table, topology table và routing table.
  • - Metric được tính dựa trên các yếu tố: bandwidth, delay, load, reliability.
  • - Cho phép cân bằng tải trên các con đường có giá thành không bằng nhau (unequal-cost).
  • - Giá trị AD bằng 90.
  • - Khắc phục được vấn đề discontiguous network gặp phải đối với các giao thức RIPv1 và IGRP.

Cấu hình

  • - Kích hoạt giao thức định tuyến EIGRP:
    Router(config)# router eigrp <AS number>
  • - Kích hoạt các interface sẽ gởi và nhận update, cũng như khai báo các network cần quảng bá:
    Router(config-router)# network <network number>
  • - Tắt chức năng auto-summary tại biên mạng:
    Router(config-router)# no auto-summary
  • - Các câu lệnh để troubleshoot: show ip route, show ip route eigrp, show ip eigrp neighbors, show ip eigrp topology.

4. OSPF
Một số tính chất

  • - Chuẩn mở.
  • - Giao thức link-state.
  • - Chỉ hỗ trợ giao thức IP.
  • - Gom nhóm các network và router vào trong từng area. Luôn tồn tại area 0 (backbone area). Tất cả các area khác (nếu có) đều phải nối vào area 0.
  • - Sử dụng giải thuật Dijkstra để xây dựng cây đường đi ngắn nhất đến các đích.
  • - Cho phép cân bằng tải trên các con đường bằng có giá thành bằng nhau (equal-cost).
  • - Hỗ trợ VLSM/CIDR.
  • - Chỉ gởi update khi có sự thay đổi trên mạng.
  • - Khắc phục vấn đề liên quan đến discontiguous network.
  • - Xây dựng và duy trì các neighbor database, topology database.
  • - Giá trị AD bằng 110.

[IMG]
Cấu hình

  • - Kích hoạt giao thức định tuyến OSPF
    Router(config)#router ospf <process ID>
  • - Cấu hình OSPF area
    Router(config-router)#network <network number> <wildcard mask> area <area ID>
  • - Các câu lệnh troubleshoot: show ip route, show ip ospf, show ip ospf database, show ip ospf interface, show ip ospf neighbor

2 nhận xét: